Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Phân biệt báo cáo tài chính hợp nhất và riêng lẻ 

Rất nhiều nhà đầu tư khi phân tích báo cáo tài chính (BCTC) thắc mắc: “Tại sao lại có báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ? BCTC hợp nhất và riêng lẻ có gì khác nhau và nên sử dụng báo cáo nào khi phân tích cổ phiếu?” Bài viết dưới đây, AzFin sẽ giúp nhà đầu tư giải quyết vấn đề này theo cách đơn giản nhất dưới góc nhìn đầu tư chứng khoán. 

1. Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?

Báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm: 

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính. 

BCTC phản ánh tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như kết quả kinh doanh, sự luân chuyển của các dòng tiền ra và vào trong kỳ của doanh nghiệp.  

Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25 ban hành kèm theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC.

2. Quy định của báo cáo tài chính hợp nhất

Theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 202/2014/TT-BTC, Báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ các yêu cầu sau đây:

Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, đầy đủ về tình hình tài sản, nợ phải trả, và nguồn vốn chủ sở hữu của tập đoàn tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong kỳ kế toán của tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập, không xem xét đến các giới hạn pháp lý của các đơn vị pháp nhân riêng biệt trong tập đoàn như công ty mẹ hay các công ty con.

Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính để đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và khả năng tạo lợi tức của tập đoàn trong kỳ kế toán đã trôi qua và dự đoán trong tương lai. Điều này tạo cơ sở để ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư vào tập đoàn từ phía chủ sở hữu, nhà đầu tư, chủ nợ hiện tại và tương lai cũng như các bên khác sử dụng Báo cáo tài chính.

3. Thời gian nộp và công khai báo cáo tài chính hợp nhất

Điều 6 trong Thông tư 202/2014/TT-BTC đã quy định về thời hạn nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất như sau:

Báo cáo tài chính hợp nhất năm phải được nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền không muộn hơn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và phải được công khai trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với công ty mẹ thuộc lĩnh vực chứng khoán và có lợi ích công chúng, báo cáo tài chính hợp nhất năm phải được nộp và công khai theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ phải được nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền không muộn hơn 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Đối với công ty mẹ thuộc lĩnh vực chứng khoán và có lợi ích công chúng, báo cáo tài chính giữa niên độ phải được nộp và công khai theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

4. So sánh báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất

4.1. Báo cáo tài chính hợp nhất và riêng lẻ

– Công ty không sở hữu bất kỳ công ty con nào thì chỉ có duy nhất 1 loại báo cáo tài chính cho công ty. Công ty sở hữu từ một công ty con trở đi thì sẽ có cả 2 loại báo cáo tài chính riêng lẻ và hợp nhất.

– Báo cáo tài chính riêng lẻ thể hiện tình hình tài chính, kinh doanh của riêng công ty mẹ. Trong khi đó, báo cáo tài chính hợp nhất sẽ tổng hợp toàn bộ tình hình tài chính, kinh doanh của cả công ty mẹ và các công ty con.

Xem ngay: Phân biệt giá trị sổ sách và BVPS (Book Value Per Share)

4.2. Phân biệt công ty con, công ty liên kết và các khoản đầu tư tài chính

– Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (công ty mẹ). Công ty mẹ sở hữu > 50% cổ phần hoặc đa phần thành viên quản trị của công ty là người của công ty mẹ. 

– Công ty liên doanh, liên kết là công ty bị doanh nghiệp khác sở hữu từ 20% đến <50%. 

– Khi một doanh nghiệp nắm giữ <20% cổ phần của một doanh nghiệp khác thì đó được coi là khoản đầu tư tài chính. 

4.3. Nguyên tắc hợp nhất báo cáo tài chính

  • Đối với trường hợp công ty con

Các công ty con sẽ ghi nhận toàn bộ các khoản mục từ tài sản đến nguồn vốn, kết quả kinh doanh vào báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ. 

Phần giá chênh giữa giá mua và giá trị sổ sách mà công ty mẹ bỏ ra mua cổ phần công ty con sẽ được ghi vào khoản mục: “Lợi thế thương mại”. 

Trường hợp công ty mẹ nắm dưới 100% công ty con thì phần lợi ích cổ đông nắm số cổ phần còn lại của công ty con được ghi nhận là một khoản mục riêng “Lợi ích cổ đông không kiểm soát” trong cơ cấu Vốn chủ sở hữu. Phần lợi nhuận sau thuế của số cổ đông không kiểm soát được tách riêng thành một khoản mục là “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát” trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.

  • Đối với trường hợp công ty liên doanh, liên kết

Trong báo cáo hợp nhất ghi nhận đúng số tiền được công ty sở hữu trả cho công ty liên doanh, liên kết khi mua cổ phần tại khoản mục “Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết” của bảng cân đối kế toán. 

Phần lợi nhuận ghi nhận đúng bằng tỷ lệ sở hữu tại công ty liên doanh, liên kết vào mục “Doanh thu tài chính” trong báo cáo kết quả kinh doanh của công ty sở hữu. (Phần doanh thu tài chính không phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp để tránh việc đóng thuế 2 lần).

  • Đối với khoản đầu tư tài chính

 Đối với khoản sở hữu dưới 20% cổ phần thì công ty sở hữu sẽ ghi nhận trên bảng cân đối kế toán của mình khoản mục “Đầu tư tài chính”. 

Trên báo cáo kết quả kinh doanh, công ty sở hữu chỉ ghi doanh thu tài chính khi nhận được cổ tức (Cổ tức này sẽ bị đánh thuế cổ tức chứ không bị tính thuế thu nhập doanh nghiệp).

Tìm hiểu thêm: Phân biệt giữa Biên lợi nhuận gộp và Biên lợi nhuận ròng

4.4. Ví dụ về lập báo cáo tài chính hợp nhất

Có một số chỉ số mà chỉ có ở báo cáo tài chính hợp nhất mà không có ở báo cáo riêng lẻ như: 

  • Lợi thế thương mại (ở phần tài sản)
  • Lợi ích của cổ đông thiểu số (ở phần nguồn vốn)
  • Lợi nhuận thuộc cổ đông không kiểm soát (ở kết quả kinh doanh). 

Các chỉ số đó được hợp nhất từ tất cả các công ty con.

Ví dụ: 

Bảng cân đối kế toán riêng lẻ FPT

Bảng 1 – Cân đối kế toán riêng lẻ của FPT năm 2021

Bảng 2 – Cân đối kế toán riêng lẻ của FPT năm 2021

Bảng cân đối kế toán hợp nhất FPT

Bảng 1 – Cân đối kế toán hợp nhất của FPT năm 2021

Bảng 2 – Cân đối kế toán hợp nhất của FPT năm 2021

 

Bảng 3 – Cân đối kế toán hợp nhất của FPT năm 2021

Bảng 4 – Cân đối kế toán hợp nhất của FPT năm 2021

Nhà đầu tư có thể nhìn thấy, bảng cân đối kế toán riêng lẻ sẽ có khoản mục: “Đầu tư vào công ty con; Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết”. Nhưng đối với báo cáo hợp nhất sẽ không có các khoản mục này do đã được hợp nhất.

Nếu giá mua công ty con lớn hơn so với phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản trừ đi nợ phải trả được xác định tại ngày mua thì phần chênh đó được ghi vào “Lợi thế thương mại” ở phần Tài sản. 

Nếu công ty mẹ nắm giữ < 100% vốn của các công ty con:

  • Trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại chỉ tiêu “Lợi ích của cổ đông thiểu số” được ghi nhận phần sở hữu này. 
  • Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát” trên Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất sẽ ghi nhận một số tiền nhất định.
  • Ngược lại, trên Bảng cân đối riêng và Báo cáo kết quả kinh doanh riêng sẽ không có những phần này. 

Báo cáo kết quả kinh doanh riêng và hợp nhất của FPT năm 2021

Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất FPT năm 2021

Báo cáo kết quả kinh doanh riêng lẻ FPT năm 2021

Việc đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp thành thạo sẽ giúp cho nhà đầu tư chứng khoán thấu hiểu được vòng quay kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính, nhà đầu tư nắm được tình hình sức khỏe tài chính, hiệu quả kinh doanh, vị thế dòng tiền, nhận diện rủi ro tiềm ẩn để tránh và nắm bắt những cơ hội đầu tư.

Phân tích báo cáo tài chính chuyên sâu là phải dự báo được doanh thu, lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp trong tương lai để đưa ra được những quyết định đầu tư mang lại lợi nhuận xứng đáng. Để có thể phân tích báo cáo tài chính chính xác nhất, nhà đầu tư cần phân biệt được báo cáo tài chính riêng lẻ và hợp nhất. 

Nhà đầu tư có thể tham khảo khóa Đọc vị cổ phiếu chuyên sâu của AzFin Việt Nam để hiểu rõ hơn về cách phân tích báo cáo tài chính trong đầu tư chứng khoán nhé!

Xem thêm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

******************************

Tham gia ngay Group Đầu tư giá trị của AzFin Việt Nam để có thể nhận các bản tin đầu tư chất lượng.

Liên hệ với AzFin theo các thông tin dưới đây: 

Related posts

04 Tiêu chí chọn cổ phiếu của Warren Buffett, Charlie Munger

Đầu tư khi lạm phát tăng cao – Chọn trái phiếu hay cổ phiếu?

Phương pháp đầu tư giá trị 4M – Cách chọn cổ phiếu bền vững